Sơ đồ hệ thống mạng là gì? Nên lập sơ đồ hệ thống mạng trước khi thi công
Để quản lý hệ thống mạng trong công ty, doanh nghiệp thì sơ đồ hệ thống mạng là công cụ quan trọng với quản trị viên. Sơ đồ mạng đầy đủ thể hiện các thiết bị thành phần, cách thức hoạt động, kết nối, nguyên lý,… Trong bài viết này hãy cùng VTech tìm hiểu cụ thể sơ đồ hệ thống mạng là gì, các bước thiết lập và quản lý nhé.
Tóm tắt nội dung
1/ Sơ đồ hệ thống mạng là gì?
Sơ đồ hệ thống mạng hay còn gọi là sơ đồ mạng LAN là sơ đồ thể hiện sự kết nối của các thiết bị sử dụng mạng với thiết bị truyền mạng. Tùy theo quy mô, số lượng thiết bị, mục đích sử dụng mà sơ đồ hệ thống mạng gồm các thành phần khác nhau. Các thành phần cơ bản bao gồm:
- Modem: Modem được nhà mạng cung cấp có chức năng chuyển đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện. Nhờ modem mà khách hàng có thể sử dụng mạng thông qua việc truy cập vào hệ thống của nhà mạng. Modem thông thường có các cổng ra dây mạng và bộ phận phát wifi.
- Router: Đây là thiết bị có chức năng chuyển tiếp gói dữ liệu trong hệ thống hoặc giữa hệ thống với mạng ngoài. Router có khả năng chịu tải tốt hơn Modem thông thường, do vậy thường dùng với các hệ thống mạng lớn có nhiều thiết bị kết nối.
- Switch: Đây là thiết bị chuyển mạch, có vai trò kết nối các thiết bị trong hệ thống mạng là modem/Router truyền dữ liệu và các máy tính, máy in,… sử dụng dữ liệu. Switch là thiết bị rất quan trọng trong hệ thống mạng, đặc biệt là các hệ thống lớn gồm nhiều thiết bị truy cập.
2/ Phân loại sơ đồ hệ thống mạng
Có hai loại sơ đồ hệ thống mạng bao gồm: sơ đồ logic và sơ đồ vật lý. Mỗi loại có ưu nhược điểm riêng phù hợp với nhu cầu thiết kế hay thi công hệ thống mạng.
2.1/ Sơ đồ logic hệ thống mạng
Sơ đồ logic hệ thống mạng là gì? Sơ đồ mạng logic là loại sơ đồ thể hiện cách các thiết bị giao tiếp với nhau như thế nào và minh họa chi tiết cách thông tin truyền đi trong hệ thống. Các thành phần trong sơ đồ mạng logic thường gồm:
- Các subnet: như mask, địa chỉ, VLAN ID,…
- Các thiết bị mạng: như Router, Modem, tường lửa…
- Các giao thức định tuyến.
- Các thiết bị và đối tượng kết nối mạng.
- Cách dữ liệu di chuyển trong hệ thống mạng.
Sơ đồ mạng logic phù hợp với cả hệ thống mạng quy mô nhỏ, vừa và lớn. Thông tin trong sơ đồ đầy đủ về khía cạnh thiết bị và đường truyền, tuy vậy không thể hiện rõ việc áp dụng trong thực tế công trình.
2.2/ Sơ đồ vật lý hệ thống mạng
Sơ đồ vật lý hệ thống mạng giống như một sơ đồ phòng, nó thể hiện đầy đủ các khía cạnh vật lý và sự sắp xếp các thiết bị của mạng. Các thành phần thường có trong sơ đồ vật lý hệ thống mạng bao gồm:
- Máy chủ và các máy khách trong hệ thống.
- Cổng, cáp kết nối mạng.
- Giá đỡ.
- Đường mạng.
3/ Lý do nên lập sơ đồ mạng trước khi thi công
Trước khi thi công hệ thống mạng dù lớn hay nhỏ, có bao nhiêu thiết bị thì đều nên lập sơ đồ mạng trước. Sơ đồ này sẽ giúp biểu thị trực quan hóa hệ thống mạng, thể hiện các bộ phận và sự tương tác, kết nối giữa chúng. Lập sơ đồ mạng trước khi thi công còn đem đến nhiều lợi ích như:
- Dễ dàng khắc phục vấn đề, lỗi hệ thống ngay từ bước thiết kế.
- Hỗ trợ thi công dễ dàng, hoàn thành dự án nhanh chóng.
- Ghi chép chi tiết, có bản lưu trữ giao tiếp mạng nội bộ và bên ngoài để sử dụng khi cần.
- Tính an toàn cao.
- Hỗ trợ lên các bước hoàn thành dự án.
- Gửi đề nghị mời thầu cho nhà cung cấp, bán dự án liên quan đến mạng nội bộ cho các bên liên quan.
4/ 4 loại sơ đồ mạng cơ bản và ưu nhược điểm từng loại
Có nhiều loại hình sơ đồ hệ thống mạng và biến thể khác nhau nhưng nhìn chung đều bắt nguồn từ 4 loại cơ bản: hình sao, hình vòng, sơ đồ tuyến tính và sơ đồ mạng kết hợp. Trong đó có loại phù hợp với sơ đồ logic, có loại hoạt động hiệu quả với hệ thống mạng vật lý. Do vậy cần nắm rõ các thành phần, ưu nhược điểm từng loại để sử dụng hiệu quả, ổn định.
4.1/ Sơ đồ mạng hình vòng (Ring Network)
Ở sơ đồ mạng hình vòng, các thiết bị kết nối với nhau theo đường tròn. Như vậy mỗi thiết bị sẽ kết nối với 2 thiết bị khác tạo vòng kín. Trong hệ thống mạng hình vòng, dữ liệu khi truyền đến một thiết bị sẽ phải đi đúng theo vòng truyền. Hầu hết sơ đồ mạng hình vòng thực tế chỉ cho phép truyền dữ liệu theo một hướng duy nhất. Tuy nhiên vẫn có thể nâng cấp mạng truyền song hướng.
Ưu điểm:
- Dữ liệu truyền theo hướng nhất định, tránh việc xung đột dẫn đến tắc nghẽn giảm tốc độ truyền.
- Khả năng truyền dữ liệu giữa các máy trạm nhanh.
- Không cần máy chủ điều khiển kết nối giữa các máy trạm.
- Có thể bổ sung máy trạm dễ dàng vào hệ thống mà không ảnh hưởng đến hiệu suất truyền.
Nhược điểm:
- Một máy trạm trong hệ thống hỏng sẽ ảnh hưởng đến toàn hệ thống.
- Phần cứng kết nối giữa các máy trạm khá đắt.
- Dữ liệu phải truyền theo vòng đến từng máy trạm nên không phù hợp với hệ thống lớn, yêu cầu truyền tải nhanh.
4.2/ Sơ đồ mạng hình sao (Star Network)
Sơ đồ mạng hình sao thuộc loại hệ thống vật lý, trong đó có hub trung tâm hoặc thiết bị chuyển mạch là máy chủ. Các thiết bị ngoại biên kết nối với máy chủ nhận dữ liệu gọi là máy khách. Dữ liệu truyền theo nguyên tắc từ hub/thiết bị chuyển mạch đến các thiết bị kết nối.
Ưu điểm:
- Độ tin cậy cao, thiết bị khách không ảnh hưởng đến máy chủ và hệ thống mạng.
- Quản lý mạng dễ dàng, tập trung.
- Có thể thêm dễ dàng máy khách vào hệ thống.
Nhược điểm:
- Hiệu quả truyền tín hiệu phụ thuộc vào hub trung tâm hoặc thiết bị chuyển mạch.
- Thiết bị trung tâm lỗi sẽ gây lỗi toàn bộ hệ thống.
- Số thiết bị kết nối phụ thuộc vào số nút mà thiết bị chính chia sẻ.
- Chi phí nối cáp, mua bộ định tuyến và thiết bị chuyển mạch ban đầu khá cao.
4.3/ Sơ đồ mạng tuyến tính (Bus Network)
Sơ đồ mạng tuyến tính kết nối các máy tính trong hệ thống thông qua cáp tới bus trung tâm. Như vậy bus trung tâm có vai trò quan trọng trong hệ thống, nếu bus lỗi sẽ khiến toàn bộ hệ thống mạng bị hỏng.
Ưu điểm:
- Thích hợp với mô hình mạng quy mô nhỏ.
- Cần ít cáp kết nối, tiết kiệm chi phí hơn các loại hình hệ thống mạng khác.
- Dễ dàng và đơn giản để kết nối các máy tính, thiết bị mạng.
Nhược điểm:
- Khó khắc phục sự cố khi lỗi bus hoặc lỗi đường truyền.
- Khó thêm thiết bị, không phù hợp với mô hình lớn.
- Tốc độ truyền dữ liệu giảm nhiều nếu kết nối nhiều thiết bị mạng.
- Hiệu suất làm việc phụ thuộc vào bus trung tâm.
4.4/ Sơ đồ mạng kết hợp (Mesh Network)
Sơ đồ mạng kết hợp vật lý và logic cho phép kết nối các máy tính, thiết bị mạng không dây dễ dàng. Tất cả các nút đều được kết nối và nhận chia sẻ dữ liệu trực tiếp hoặc gián tiếp.
Ưu điểm:
- Mạng vẫn hoạt động bình thường khi có thiết bị lỗi.
- Thêm thiết bị dễ dàng không làm ảnh hưởng hoặc gián đoạn đường truyền dữ liệu.
- Có thể đáp ứng nhiều thiết bị cùng truy cập cùng lúc.
- Có thể kết hợp nhiều thiết bị cùng truyền dữ liệu để tăng lưu lượng mạng.
Nhược điểm:
- Chi phí cao nhất trong các loại hình hệ thống mạng.
- Khó bảo dưỡng và phát triển.
- Cung cấp nhiều kết nối nên mô hình mạng nhỏ nếu lắp đặt sẽ có chi phí cao.
Từ 4 loại sơ đồ mạng cơ bản trên, thực tế có rất nhiều biến thể kết hợp từ 4 loại nhằm tận dụng ưu điểm, giảm nhược điểm và tăng hiệu suất truyền tải phù hợp với từng mô hình thực tế. Ví dụ như kết hợp mô hình mạng kết hợp với mạng bus để tạo kết nối mạng nhanh, giảm chi phí, độ tin cậy cao.
>>> Xem thêm: Các thiết bị mạng cơ bản bao gồm những gì? Chức năng của từng thiết bị mạng
5/ Các bước để thiết lập sơ đồ mạng
Thiết lập sơ đồ mạng là việc cần thiết trước khi xây dựng bất cứ hệ thống mạng nào từ đơn giản đến phức tạp. Từ sơ đồ mạng có thể dễ dàng chỉnh sửa, áp dụng trực quan và lắp đặt dễ dàng. Để thiết lập sơ đồ mạng trước hết hãy xác định mục tiêu, kích thước, ứng dụng,… thực tế. Sau đó bắt đầu vào xây dựng sơ đồ mạng theo các bước sau đây:
5.1/ Bước 1: Liệt kê các thành phần trong hệ thống.
Bước đầu tiên để lập sơ đồ mạng là cần liệt kê tất cả các thiết bị sử dụng trong hệ thống bao gồm: hub, máy chủ, máy trạm, khung chính, tường lửa, bộ định tuyến,… Với các công trình lớn gồm nhiều thiết bị thì nên chia nhỏ từng khu vực, liệt kê theo khu vực sẽ giúp bạn hệ thống thiết bị, điều hướng sơ đồ dễ dàng hơn.
5.2/ Bước 2: Sắp xếp các thành phần tạo sơ đồ.
Khi đã nắm rõ hệ thống mạng của mình gồm những thành phần nào, hãy bước vào sắp đặt sơ đồ. Dựa trên các mô hình mạng cơ bản trên, có thể dùng độc lập hoặc kết hợp hình dạng logic, vật lý sao cho phù hợp. Ở bước này cần luôn nhớ mục tiêu và ứng dụng của sơ đồ mạng là gì để thiết kế.
5.3/ Bước 3: Thêm kết nối giữa các thành phần.
Khi đã có sơ đồ cơ bản sắp xếp các thiết bị trong hệ thống mạng, bước tiếp theo là kết nối giữa các yếu tố. Đường kết nối cần biểu thị phương thức thông tin di chuyển: từ thiết bị nào đến thiết bị nào, di chuyển 1 chiều hay 2 chiều,… Ngoài ra hãy đánh dấu những kết nối quan trọng trong sơ đồ mạng. Mỗi kết nối cần tạo chú thích ghi thông tin, ý nghĩa của từng đường.
5.4/ Bước 4: Gắn biểu tượng trong sơ đồ mạng.
Gắn biểu tượng các thiết bị trong hệ thống mạng giúp bạn và người đọc có thể dễ hình dung hơn. Các biểu tượng được gắn số thứ tự, nên được giải thích hướng dẫn ở mục riêng.
5.5/ Bước 5: Chỉnh sửa sơ đồ mạng, thêm giải thích.
Hãy kiểm tra lại toàn bộ sơ đồ mạng vừa thiết kế, hãy đảm bảo sơ đồ rõ ràng, giải thích dễ hiểu, không bị thiếu thành phần nào và kết nối liền mạch, phù hợp. Có thể điều chỉnh màu sắc và kích cỡ từng hình để sơ đồ chuyên nghiệp, khoa học hơn, người xem dễ hình dung nhất.
>>> Xem thêm: Quy trình lắp đặt hệ thống mạng và những lưu ý khi lắp đặt hệ thống mạng
6/ Sơ đồ hệ thống mạng cơ bản cho doanh nghiệp
Hệ thống mạng trong doanh nghiệp được phân loại theo quy mô như sau:
6.1/ Sơ đồ hệ thống mạng cho doanh nghiệp nhỏ
Sơ đồ mạng cho các doanh nghiệp nhỏ quy mô dưới 20 người thường khá đơn giản, ít thiết bị. Việc thiết kế hệ thống mạng này yêu cầu cũng không quá cao. Sơ đồ đơn giản nhất như sau:
Modem nhà mạng => Nối ra Switch => Nối ra các thiết bị sử dụng mạng như máy tính, máy in, máy phát wifi,…
Sơ đồ hệ thống mạng cho doanh nghiệp quy mô nhỏ đơn giản, ít thiết bị, dễ triển khai và quản lý. Khi có sự cố cũng dễ dàng tìm nguyên nhân và xử lý. Tuy nhiên hệ thống mạng này chỉ phù hợp với công ty, doanh nghiệp nhỏ, ít người và ít thiết bị sử dụng mạng.
6.2/ Sơ đồ hệ thống mạng cho doanh nghiệp lớn
Những doanh nghiệp có quy mô lớn từ vài chục đến vài nghìn thiết bị và người sử dụng thì sơ đồ mạng cũng phức tạp hơn. Thông thường sơ đồ phải chia thành các khối nhỏ để dễ quản lý, phân phối mạng hơn.
Trong sơ đồ này được chia thành các vùng khác nhau gồm: DMZ, core, storage, access,… Vùng DMZ là nơi đặt server, cho phép người dùng có thể dùng Internet để truy xuất hoặc tương tác dữ liệu. Tường lửa bảo vệ an toàn cho hệ thống mạng, ngoài ra cũng hạn chế quyền truy cập của các thiết bị không được phép. Server Farm cung cấp các server chạy nội bộ, không trực tiếp truy cập internet.
Sơ đồ hệ thống mạng cho doanh nghiệp quy mô lớn nhìn chung khá phức tạp, gồm nhiều thiết bị và thành phần. Do vậy để setup và quản lý hệ thống này cần người có kiến thức và chuyên môn về hệ thống mạng. So với sơ đồ mạng đơn giản cho doanh nghiệp nhỏ thì mô hình này có chức năng phân quyền, tường lửa bảo vệ chặt chẽ, an toàn hơn.
Trên đây là những thông tin cơ bản về sơ đồ hệ thống mạng và ứng dụng trong cung cấp mạng doanh nghiệp. Hy vọng sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về hệ thống mạng, dễ dàng setup, sửa chữa hoặc quản lý hơn. VTech chuyên cung cấp giải pháp, lắp đặt sửa chữa hệ thống mạng các loại, nếu có nhu cầu hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn nhé.
Tham khảo thêm: